I. HTML Tables
1. Định nghĩa bảng
Bảng trong HTML được định nghĩa bởi thẻ <table>. Trong bảng có các dòng và cột, mỗi dòng là 1 thẻ <tr>, mỗi cột là 1 thẻ <td>. Với dòng đầu tiên của bảng (dòng tiêu đề) bạn có thể sử dụng thẻ <th> thay cho <td>. Dòng tiêu đề sẽ mặc định in đậm và căn giữa
<table style="width:100%"> <tr> <th>Firstname</th> <th>Lastname</th> <th>Age</th> </tr> <tr> <td>Jill</td> <td>Smith</td> <td>50</td> </tr> <tr> <td>Eve</td> <td>Jackson</td> <td>94</td> </tr> </table>2. HTML Table - Adding a Border
Nếu không định nghĩa đường viền cho bảng nó sẽ không thể hiển thị. Bạn có thể dùng css để chỉ định viền cho bảng
table, th, td { border: 1px solid black; }
3. HTML Table - Collapsed Borders
Sử dụng border-collapse để thu gọn khoảng cách với mép đường viền
table, th, td { border: 1px solid black; border-collapse: collapse; }4. HTML Table - Adding Cell Padding
Bạn có thể thêm không gian cho mỗi thành phần bằng việc thêm Cell Padding.
th, td { padding: 15px; }5. HTML Table - Left-align Headings
Để định vị trí tiêu đề sử dụng css text-align
th { text-align: left; }6. HTML Table - Adding Border Spacing
Sử dụng thuộc tính này để thêm khoảng cách với đường viền
table { border-spacing: 5px; }7. HTML Table - Cells that Span Many Columns
Đây là thuộc tính giúp chúng ta gộp cột
<table style="width:100%"> <tr> <th>Name</th> <th colspan="2">Telephone</th> </tr> <tr> <td>Bill Gates</td> <td>55577854</td> <td>55577855</td> </tr> </table>8. HTML Table - Cells that Span Many Rows
Đây là thuộc tính giúp ta gộp dòng
<table style="width:100%"> <tr> <th>Name:</th> <td>Bill Gates</td> </tr> <tr> <th rowspan="2">Telephone:</th> <td>55577854</td> </tr> <tr> <td>55577855</td> </tr> </table>9. HTML Table - Adding a Caption
Để thêm phụ để cho bảng ta dùng thẻ <caption>
<table style="width:100%"> <caption>Monthly savings</caption> <tr> <th>Month</th> <th>Savings</th> </tr> <tr> <td>January</td> <td>$100</td> </tr> <tr> <td>February</td> <td>$50</td> </tr> </table>10. Chèn css cho bảng bằng cách sử dụng ID
<table id="t01"> <tr> <th>Firstname</th> <th>Lastname</th> <th>Age</th> </tr> <tr> <td>Eve</td> <td>Jackson</td> <td>94</td> </tr> </table> <style> table#t01 { width: 100%; background-color: #f1f1c1; } table#t01 tr:nth-child(even) { background-color: #eee; } table#t01 tr:nth-child(odd) { background-color: #fff; } table#t01 th { color: white; background-color: black; } </style>
II. HTML Lists
Danh sách trong HTML có 2 loại, danh sách có thử tự và danh sách không có thứ tự
1. Danh sách không có thứ tự
Được quy định bởi thẻ <ul>, mỗi phần tử trong danh sách nằm trong thẻ <li>
<ul> <li>Coffee</li> <li>Tea</li> <li>Milk</li> </ul>
Unordered HTML List - Choose List Item Marker
Kiểu đánh dấu danh sách gồm
Value | Description |
disc | Sets the list item marker to a bullet (default) |
circle | Sets the list item marker to a circle |
square | Sets the list item marker to a square |
none | The list items will not be marked |
Bạn có thể thay đổi bằng cách thêm thuộc tính css như sau
<ul style="list-style-type:disc"> <li>Coffee</li> <li>Tea</li> <li>Milk</li> </ul>2. Danh sách có thứ tự
Được quy định bởi thẻ <ol>, mỗi phần tử trong danh sách nằm trong thẻ <li>
<ol> <li>Coffee</li> <li>Tea</li> <li>Milk</li> </ol>;Ordered HTML List - The Type Attribute
Bạn có thể quy định kiểu đánh thứ tự, như số, chữ, hoặc kí tự la mã
Type | Description |
type="1" | Danh sách được đánh số bắt đầu từ 1 (mặc định) |
type="A" | Danh sách được đánh số bắt đầu từ A viết hoa |
type="a" | Danh sách được đánh số bắt đầu từ a viết thường |
type="I" | Danh sách bắt đầu từ kí tự la mã I viết hoa |
type="i" | Danh sách bắt đầu từ kí tự la mã i viết thường |
<ol type="I"> <li>Coffee</li> <li>Tea</li> <li>Milk</li> </ol>3. Mô tả danh sách - HTML Description Lists
<dl> <dt>Coffee</dt> <dd>- black hot drink</dd> <dt>Milk</dt> <dd>- white cold drink</dd> </dl>4. Danh sách lồng nhau
Danh sách lồng nhau được sử dụng rất nhiều trong việc tạo menu đa cấp, theo đó mỗi ul có thể là con của 1 li như sau
<ul> <li>Coffee</li> <li>Tea <ul> <li>Black tea</li> <li>Green tea</li> </ul> </li> <li>Milk</li> </ul>5. Kiểm soát danh sách đếm
Với danh sách có thứ tự bạn có thể chỉ định được thời điểm đếm bằng thuộc tính start
<ol start="50"> <li>Coffee</li> <li>Tea</li> <li>Milk</li> </ol>6. Tạo danh sách ngang với CSS
Các thuộc tính css sẽ nói kĩ hơn trong phần css, đây là 1 ví dụ đơn giản về tạo menu ngang 1 cấp
<!DOCTYPE html> <html> <head> <style> ul { list-style-type: none; margin: 0; padding: 0; overflow: hidden; background-color: #333333; } li { float: left; } li a { display: block; color: white; text-align: center; padding: 16px; text-decoration: none; } li a:hover { background-color: #111111; } </style> </head> <body> <ul> <li><a href="#home">Home</a></li> <li><a href="#news">News</a></li> <li><a href="#contact">Contact</a></li> <li><a href="#about">About</a></li> </ul> </body> </html>Đón đọc các bài viết tiếp theo ...
1. Không vi phạm luật pháp nước CHXHCN Việt Nam
2. Không vi phạm thuần phong mỹ tục Việt Nam
3. Không bàn luận vấn đề liên quan đến tôn giáo, chính trị
4. Không đả kích, chửi bới hay đưa ra những lời nói không phù hợp với mục tiêu của website
5. Không bình luận với mục đích quảng cáo, trao đổi, mua bán
6. Khuyến khích sử dụng Tiếng Việt có dấu, hạn chế sử dụng tiếng lóng, viết tắt
7. Khi cần sự trợ giúp, vui lòng miêu tả chi tiết lỗi và để lại link đính kèm, tránh nói chung chung gây mất thời gian cho đôi bên