Sublime Text là phần mềm hỗ trợ soạn thảo lập trình nổi tiếng hàng đầu và là sự chọn lựa của đa số lập trình viên hiện nay trong việc viết code.
Sublime Text cung cấp chức năng năng soạn thảo và biên tập mã nguồn với thư viện plugin vô cùng phong phú, so với phần mềm Notepad++ quen thuộc thì ứng dụng này có vẻ mang đến nhiều ưu việt hơn, chất lượng cũng như trải nghiệm người dùng tốt hơn.
Sublime Text cho phép người sử dụng thực hiện soạn thảo văn bản phức tạp để mã, đánh dấu và văn xuôi trên một giao diện làm việc hiển thị rõ ràng, màu sắc rồi cú pháp theo chuẩn cho mỗi ngôn ngữ lập trình.
Sublime Text còn tích hợp kho plugin phong phú, tuyệt vời, phù hợp với mọi đối tượng sử dụng, kể cả những người mới bước chân vào thế giới lập trình.
Và 1 ưu điểm lớn nữa của Sublime Text đó là dung lượng nhỏ, quá trình cài đặt diễn ra nhanh chóng, đơn giản
I, Hướng dẫn cài đặt và kích hoạt
Bạn tiến hành tải phiên bản mới nhất tại trang chủ https://www.sublimetext.com mục Download
Sublime text hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành cũng như hướng dẫn cài đặt rất cụ thể chi tiết
Sau khi cài đặt thành công bạn tiến hành nhập key kích hoạt
Hướng dẫn cài đặt plugin
Để cài đặt plugin bạn vào View → Show Console sau đó truy cập trang https://packagecontrol.io/installation copy đoạn code ứng với phiên bản đang sử dụng
Sau khi cài đặt thành công, bạn khởi động lại Sublime Text. Nếu thành công bạn sẽ thấy menu lựa chọn Package Control như hình
Cài đặt package bằng tùy chọn Install Package
Tùy vào ngôn ngữ bạn sử dụng mà bạn có thể cài đặt những package hỗ trợ quá trình soạn thảo một cách tối đa nhất, tham khảo google phần này nhé
II, Phím tắt nên nhớ trong Sublime Text
I. CHỈNH SỬA | ||
1 | Ctrl + X | Cắt dòng |
2 | Ctrl + Shift + Enter | Thêm dòng phía trên con trỏ |
3 | Ctrl + Enter | Thêm dòng phía dưới con trỏ |
4 | Ctrl + Shift + ↑ | Đưa dòng hiện tại lên trên 1 dòng |
5 | Ctrl + Shift + ↓ | Đưa dòng hiện tại xuống dưới 1 dòng |
6 | Ctrl + L | Bôi đen cả dòng và đưa con trỏ xuống dòng tiếp theo |
7 | Ctrl + D | Bôi đen từ đang được trỏ |
8 | Ctrl + M | Đưa trỏ đến dấu đóng ngoặc gần nhất ( ví dụ trong câu lệnh if-else) |
9 | Ctrl + Shift + M | Bôi đen toàn bộ nội dung trong cặp dấu ngoặc |
10 | Ctrl + KK | Xóa hết đến cuối dòng bắt đầu từ vị trí con trỏ |
11 | Ctrl + K + Backspace | Xóa hết đến đầu dòng bắt đầu từ vị trí con trỏ |
12 | Ctrl + ] | Tab dòng hiện tại vào trong 1 tab |
13 | Ctrl+ [ | Lùi dòng hiện tại ra ngoài 1 tab |
14 | Ctrl + Shift + D | Nhân đôi dòng hiện tại hoặc khối lệnh được bôi đen |
15 | Ctrl + J | Nối dòng phía dưới xuống cuối dòng hiện tại của con trỏ |
16 | Ctrl + / | Comment 1 dòng lệnh kiểu // |
17 | Ctrl + Shift + / | Comment 1 khối dòng lệnh kiểu /**/ |
18 | Ctrl + Y | Lấy lại những thao tác vừa bị Undo |
19 | Ctrl + Shift + V | Dán và đưa con trỏ xuống cuối dòng |
20 | Ctrl + Space | Bật gợi ý |
21 | Ctrl + U | Undo lặp lại những thao tác trước đó |
II. Điều hướng/ di chuyển | ||
27 | Ctrl + P | Mở nhanh file bằng cách gõ tên |
28 | Ctrl + R | Đi đến vị trí kí tự được gõ |
29 | Ctrl + ; | Đi đến vị trí kí tự được gõ ở trong file hiện tại |
30 | Ctrl + G | Đi đến số dòng được gõ |
III. Cài đặt chung | ||
31 | Ctrl + Shift + P | Mở command line |
32 | Ctrl + KB | Đóng mở hiển thị danh sách file (ở bên trái màn hình) |
33 | Ctrl + Shift + Alt + P | Hiện phạm vi trong thanh trạng thái |
IV. Chia màn hình | ||
34 | Alt + Shift + 2 | Mở thêm 1 view (Chia đôi màn hình hiện tại) |
35 | Alt + Shift + 1 | Trở về 1 view như mặc định |
36 | Alt + Shift + 5 | Chia thành 4 màn hình view |
37 | Ctrl + 2 | Nhảy đến màn hình số 2] |
38 | Ctrl + Shift + 2 | Chuyển file hiện tại đến màn hình số 2 |
V. Thao tác với văn bản | ||
39 | Ctrl + KU | Chuyển chữ ở con trỏ/bôi đen thành chữ hoa |
40 | Ctrl + KL | Chuyển chữ ở con trỏ/bôi đen thành chữ thường |
41 | Shift+Ctrl+K | Xóa dòng |
42 | Ctrl+BACKSPACE | Xóa ký tự đằng trước |
43 | Ctrl+DEL | Xóa ký tự đằng sau |
VI. Lựa chọn văn bản | ||
44 | Alt+Ctrl+DOWN | Thêm dòng dưới con trỏ |
45 | Ctrl+K Ctrl+D | Bỏ qua lựa chọn |
46 | Shift+LL | Chia vùng chọn thành các dòng |
47 | Alt+F3 | Thêm con trỏ ở tất cả các vị trí có 1 từ |
48 | Alt+Ctrl+UP | Thêm dòng mới ở trên vị trí con trỏ |
VII. Code Folding and Marks | ||
49 | Ctrl+K Ctrl+G | Xóa nhãn |
50 | Ctrl+KX | Di chuyển vị trí nhãn |
51 | Ctrl+K A | Chọn nhãn |
52 | Ctrl+K+[SPACE] | Đặt nhãn |
53 | Ctrl+KJ | Mở tất cả |
54 | Shift+Ctrl+] | Mở code |
55 | Shift+Ctrl+[ | Đóng code |
VII. Tabs | ||
56 | Ctrl + Shift + T | Mở tab vừa được đóng cuối cùng |
57 | Ctrl + PgUp | Mở tab theo một vòng từ trái qua phải |
58 | Ctrl + PgDown | Mở tab theo một vòng từ phải qua trái |
59 | Ctrl + Tab | Mở tab tiếp theo |
60 | Ctrl + [NUMBER] | Mở tab số [NUMBER] |
VIII. Bookmarks | ||
61 | Ctrl + F2 | Đóng mở bookmark |
62 | Alt + F2 | Chọn tất cả bookmark |
63 | F2 | Bookmark tiếp theo |
64 | Shift + F2 | Bookmark phía trước |
65 | Ctrl + Shift + F2 | Xóa bookmark |
KẾT LUẬN: Đây là 1 editor rất tuyệt vời, đặc biệt rất phù hợp với các bạn làm web, nếu gặp khó khăn gì trong quá trình cài đặt và kích hoạt thì đừng ngần ngại để lại bình luận nhé
Good Luck !
1. Không vi phạm luật pháp nước CHXHCN Việt Nam
2. Không vi phạm thuần phong mỹ tục Việt Nam
3. Không bàn luận vấn đề liên quan đến tôn giáo, chính trị
4. Không đả kích, chửi bới hay đưa ra những lời nói không phù hợp với mục tiêu của website
5. Không bình luận với mục đích quảng cáo, trao đổi, mua bán
6. Khuyến khích sử dụng Tiếng Việt có dấu, hạn chế sử dụng tiếng lóng, viết tắt
7. Khi cần sự trợ giúp, vui lòng miêu tả chi tiết lỗi và để lại link đính kèm, tránh nói chung chung gây mất thời gian cho đôi bên